Đảng Dân chủ Tự do (Nhật Bản)


Những người đóng góp vào các dự án Wikimedia

Article Images

Đảng Dân chủ Tự do (自由民主党 (Tự do Dân chủ Đảng)/ じゆうみんしゅとう Jiyū-minshu-tō?, tiếng Anh: Liberal Democratic Party - LDP/ Lib Dems), gọi tắt là Tự dân đảng (自民党 Jimin-tō?, hay 自民 hay đơn giản chỉ là ) là một đảng phái chính trị bảo thủ và là đảng phái chính trị lớn nhất ở Nhật Bản. Đảng Dân chủ Tự do đã nắm quyền tại Nhật Bản phần lớn thời gian trong 3 giai đoạn từ khi thành lập năm 1955 đến năm 1993, lần hai từ năm 1996 đến năm 2009 và từ năm 2012 cho đến thời điểm hiện tại.

Đảng Dân chủ Tự do
(Tự dân đảng)

自由民主党 hoặc 自民党
Jiyū-minshu-tō hoặc Jimin-tō

Chủ tịchIshiba Shigeru
Phó Chủ tịchSuga Yoshihide
(dự kiến)
Tổng thư kíMoriyama Hiroshi
(dự kiến)
Lãnh tụ tại Thượng việnKhuyết
Thành lập15 tháng 11 năm 1955; 68 năm trước
Trụ sở chính11-23, Nagatachō 1-chome, Chiyoda, Tokyo 10 0-8910, Nhật Bản
Báo chíJiyū Minshu
Thành viên  (2021)Tăng 1,136,445[1]
Ý thức hệChủ nghĩa bảo thủ
Chủ nghĩa dân tộc Nhật Bản[2]
Chủ nghĩa bảo thủ dân tộc
Chủ nghĩa bảo thủ tự do[3]
Khuynh hướngTrung dung cánh hữu[4] đến Cực hữu[5]
Thuộc tổ chức quốc tếKhông
Màu sắc chính thứcXanh lục, Xanh lamĐỏ
Đảng caわれら (Warera - "Chúng ta")
Thượng viện

113 / 245

Hạ viện

285 / 465

Thành viên hội đồng cấp tỉnh[6]

1.301 / 2.668

Thành viên hội đồng cấp thành phố và thị trấn[6]

2.180 / 29.762

Biểu tượng
Đảng kỳ
Websitewww.jimin.jp
Quốc gia Nhật Bản
Trụ sở Đảng Dân chủ Tự do tại Chiyoda, Tokyo.

Kể từ tháng 12 năm 2012, Đảng Dân chủ Tự do đã thành lập một chính phủ liên minh với Đảng Công minh[7].

Vào tháng 11 năm 1955, "Ủy ban tên đảng" của "Phiên họp trù bị thành lập đảng mới", được thành lập vào thời điểm thành lập đảng, đã thu hút nhiều tên tuổi từ trong và ngoài đảng và từ trong và ngoài nước. Có 2.191 đơn đăng ký từ khắp cả nước, với 546 đơn đăng ký của Đảng Bảo thủ Nhật Bản, 187 đơn đăng ký của Đảng Tự do Dân chủĐảng Bảo thủ, và 159 đơn đăng ký của Đảng Quốc gia Nhật Bản[8]. Về "Đảng Bảo thủ Nhật Bản", đảng có nhiều phiếu bầu nhất, đã không được thông qua vì những ý kiến ​​như "Điều này gây bất lợi cho cuộc bầu cử", và do kết quả của các cuộc thảo luận trong đảng, người ta đã quyết định rằng khuynh hướng sẽ là đảng bảo thủ, biểu tượng thẳng thắn nhất của nền dân chủ tự do, đã được chọn. Đảng Dân chủ Tự do trở thành tên của đảng.

Sau sự xuất hiện của Đảng Dân chủ (cũ) do Kan NaotoHatoyama Yukio thành lập và Đảng Tự do do Ozawa Ichirō thành lập, từ viết tắt "Tự dân đảng" hay "Tự dân" bắt đầu được sử dụng thường xuyên hơn. Tiêu đề của bản tin hay báo chí cũng được đổi từ "Jiyūshinpō" thành "Jiyūminshu" [9].

Trong cuộc Tổng tuyển cử Nhật Bản năm 2009, đã có sự thay đổi chính phủ đối với Đảng Dân chủ (đại diện là Hatoyama Yukio), và đảng này trở thành đảng đối lập lần đầu tiên sau 16 năm kể từ năm 1993, tại cuộc họp hoạch định chính phủ của đảng dưới thời Chủ tịch Tanigaki Sadakazu, "Đảng Dân chủ Tự do'' đã được xem xét vì lý do "dư luận bác bỏ nó"[10]. Các tên đảng mới như "Wakon-tō" và "Đảng Tân Tự do" đã được đề xuất, nhưng chúng lần lượt bị chỉ trích nên không được thay đổi[11].

Các phe phái trong đảng

sửa

Tên đầy đủ Tên thường dùng Hội trưởng Thế lực Chúng Nghị viện Tham Nghị viện Ghi chú Hội trưởng tiền nhiệm
Chí Công hội

(志公会)

Phái Asō Asō Tarō 55 40 15 Phe thứ hai xuất phát từ Đại Dũng hội và Chính sách Nghiên cứu hội, tách ra từ Hiroike-kai.

Ông háo hức tổ chức lại phe phái của mình và ủng hộ “khái niệm Đại Chí Công hội”.

Suzuki ShunichiAmari Akira đang tham gia.

Santō Akiko[12]Asō Tarō[13]
Bình Thành Nghiên cứu hội

(平成研究会)

Phái Motegi Motegi Toshimitsu 48 31 17 Phe thứ ba trong phả hệ của Satō Eisaku trong Đảng Tự do ngày trước[14]

Có một giai đoạn phân chia sau Tanaka Kakuei.

Takeshita Wataru
Chí Soái hội

(志帥会)

Phái Nikai Nikai Toshihiro 39 30 9 Một phe có liên quan đến phả hệ của Kōno Ichirō trong Đảng Dân chủ Nhật Bản[14]

Kamei Shizuka, Ibuki BunmeiNikai Toshihiro là Tam đại.

Ibuki Bunmei
Không phe phái - - 233 157 76 - -
Tổng 376 259 117 - -

Ngoài ra còn có rất nhiều phe phái khác[16][17][18][19]

Chủ tịch Đảng Dân chủ Tự do

sửa

Danh sách Tổng thư ký Đảng Dân chủ Tự do

sửa

Đời Chân dung Tổng thư ký Nhiệm kỳ Phái Chủ tịch
1   Kishi Nobusuke Tháng 11 năm 1955

Tháng 12 năm 1956

Phái Kishi Hatoyama Ichirō
2   Miki Takeo Tháng 12 năm 1956

Tháng 7 năm 1957

Phái Miki và Matsumura Ishibashi Tanzan
3 Kishi Nobusuke
4   Kawashima Shōjirō Tháng 7 năm 1957

Tháng 1 năm 1959

Phái Kishi
5   Fukuda Takeo Tháng 1 năm 1959

Tháng 6 năm 1959

Phái Kishi
6   Kawashima Shōjirō Tháng 6 năm 1959

Tháng 7 năm 1960

Phái Kishi
7   Masutani Shūji Tháng 7 năm 1960

Tháng 7 năm 1961

Phái Ikeda Ikeda Hayato
8   Maeo Shigesaburō Tháng 7 năm 1961

Tháng 7 năm 1964

Phái Ikeda
9   Miki Takeo Tháng 7 năm 1964

Tháng 6 năm 1965

Phái Miki và Matsumura
10 Satō Eisaku
11   Tanaka Kakuei Tháng 6 năm 1965

Tháng 12 năm 1966

Phái Satō
12   Fukuda Takeo Tháng 12 năm 1966

Tháng 11 năm 1968

Phái Fukuda
13   Tanaka Kakuei Tháng 11 năm 1968

Tháng 6 năm 1971

Phái Satō
14   Hori Shigeru Tháng 6 năm 1971

Tháng 7 năm 1972

Phái Satō
15   Hashimoto Tomisaburō Tháng 7 năm 1972

Tháng 11 năm 1974

Phái Tanaka Tanaka Kakuei
16   Nikaidō Susumu Tháng 11 năm 1974

Tháng 12 năm 1974

Phái Tanaka
17   Nakasone Yasuhiro Tháng 12 năm 1974

Tháng 9 năm 1976

Phái Nakasone Miki Takeo
18 Uchida Tsuneo Tháng 9 năm 1976

Tháng 12 năm 1976

Phái Ōhira
19   Ōhira Masayoshi Tháng 12 năm 1976

Tháng 12 năm 1978

Phái Ōhira Fukuda Takeo
20 Saitō Kunikichi Tháng 12 năm 1978

Tháng 11 năm 1979

Phái Ōhira Ōhira Masayoshi
21   Sakurauchi Yoshio Tháng 11 năm 1979

Tháng 11 năm 1981

Phái Nakasone
22 Suzuki Zenkō
23   Nikaidō Susumu Tháng 11 năm 1981

Tháng 12 năm 1983

Phái Tanaka
24 Nakasone Yasuhiro
25 Tanaka Rokusuke Tháng 12 năm 1983

Tháng 10 năm 1984

Phái Suzuki
26   Kanemaru Shin Tháng 10 năm 1984

Tháng 7 năm 1986

Phái Tanaka
27   Takeshita Noboru Tháng 7 năm 1986

Tháng 10 năm 1987

Phái Tanaka→Phái Takeshita
28   Abe Shintarō Tháng 10 năm 1987

Tháng 6 năm 1989

Phái Abe Takeshita Noboru
29   Hashimoto Ryūtarō Tháng 6 năm 1989

Tháng 8 năm 1989

Phái Takeshita Uno Sōsuke
30   Ozawa Ichirō Tháng 8 năm 1989

Tháng 4 năm 1991

Phái Takeshita Kaifu Toshiki
31   Obuchi Keizō Tháng 4 năm 1991

Tháng 10 năm 1991

Phái Takeshita
32   Watanuki Tamisuke Tháng 10 năm 1991

Tháng 12 năm 1992

Phái Takeshita Miyazawa Kiichi
33   Kajiyama Seiroku Tháng 12 năm 1992

Tháng 7 năm 1993

Phái Obuchi
34   Mori Yoshirō Tháng 7 năm 1993

Tháng 8 năm 1995

Phái Mitsuzuka Kōno Yōhei
35   Mitsudzuka Hiroshi Tháng 8 năm 1995

Tháng 10 năm 1995

Phái Mitsuzuka
36   Katō Kōichi Tháng 10 năm 1995

Tháng 7 năm 1998

Phái Miyazawa Hashimoto Ryūtarō
37   Mori Yoshirō Tháng 7 năm 1998

Tháng 4 năm 2000

Phái Mitsuzuka-Phái Mori Obuchi Keizō
38   Nonaka Hiromu Tháng 4 năm 2000

Tháng 12 năm 2000

Phái Obuchi-Phái Hashimoto Mori Yoshirō
39   Koga Makoto Tháng 12 năm 2000

Tháng 4 năm 2001

Phái Katō-Phái Horiuchi
40   Yamasaki Taku Tháng 4 năm 2001

Tháng 9 năm 2003

Phái Yamasaki Koizumi Junichirō
41   Abe Shinzō Tháng 9 năm 2003

Tháng 9 năm 2004

Phái Mori
42   Takebe Tsutomu Tháng 9 năm 2004

Tháng 9 năm 2006

Phái Yamasaki
43   Nakagawa Hidenao Tháng 9 năm 2006

Tháng 8 năm 2007

Phái Mori-Phái Machimura Abe Shinzō
44   Asō Tarō Tháng 8 năm 2007

Tháng 9 năm 2007

Phái Asō
45   Ibuki Bunmei Tháng 9 năm 2007

Tháng 8 năm 2008

Phái Ibuki Fukuda Yasuo
46   Asō Tarō Tháng 8 năm 2008

Tháng 9 năm 2008

Phái Asō
47   Hosoda Hiroyuki Tháng 9 năm 2008

Tháng 9 năm 2009

Phái Hosoda Asō Tarō
48   Ōshima Tadamori Tháng 9 năm 2009

Tháng 9 năm 2010

Phái Kōmura Tanigaki Sadakazu
49   Ishihara Nobuteru Tháng 9 năm 2010

Tháng 9 năm 2012

Phái Yamasaki
50   Ishiba Shigeru Tháng 9 năm 2012

Tháng 9 năm 2014

Không phái Abe Shinzō
51   Tanigaki Sadakazu Tháng 9 năm 2014

Tháng 8 năm 2016

Tanigaki Club
52   Nikai Toshihiro Tháng 8 năm 2016

Tháng 10 năm 2021

Phái Nikai
53 Suga Yoshihide
54   Amari Akira Tháng 10 năm 2021

Tháng 11 năm 2021

Phái Asō Kishida Fumio
55   Motegi Toshimitsu Tháng 11 năm 2021

Đương nhiệm

Phái Takeshita→Phái Motegi

※Chữ in đậm là người trước đó hoặc sau này giữ chức Thủ tướng Nhật Bản. Tanigaki Sadakazu đã từng là Tổng tài trước khi làm Tổng thư ký.

  1. ^ 自民党員が政権復帰以降で最多に 5万人増の113万人. Asahi Shinbun. 19 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ “Archived copy”. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  3. ^ Karan, Pradyumna P. (2005), Japan in the 21st century: environment, economy, and society, University Press of Kentucky
  4. ^ The Liberal Democratic Party is widely described as centre-right:
  5. ^ “Unwelcome Change - A Cabinet Reshuffle Poses Risks For Japan's Ties with Neightbors”. The Economist. ngày 30 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ a b Ministry of Internal Affairs and Communications, party membership statistics for chief executives and assembly members in prefectures and municipalities: Prefectural and local assembly members and governors/mayors by political party as of ngày 31 tháng 12 năm 2015 Lưu trữ 2016-08-16 tại Wayback Machine
  7. ^ “自民・公明で293議席を獲得 岸田総裁「貴重な信任を得た」”. Đảng Dân chủ Tự do. Truy cập 30 tháng 05 năm 2023.
  8. ^ “参院選前に「平沼新党」結成か!?”. Shōeisha. Truy cập ngày 30 tháng 05 năm 2023.
  9. ^ “自由民主”. Kotobank. Truy cập ngày 30 tháng 05 năm 2023.
  10. ^ “党名変更の検討要請へ 自民・政権構想委 「世論の拒否反応」念頭”. MSN News. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 09 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 05 năm 2023.
  11. ^ “自民、党名変更論が波紋 「自由新」「和魂」も浮上”. Japan Press Network. ngày 02 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 07 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 05 năm 2023.
  12. ^ 前身の番町政策研究所会長。
  13. ^ 前身の為公会会長。
  14. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 111頁
  15. ^ “首相、岸田派を離脱 裏金疑惑、信頼回復へ派閥と距離―対応後手、批判強く”. 時事通信. Truy cập 10 tháng 12 năm 2023.
  16. ^ 新麻生派「第2派閥」に 山東派など合流で59人
  17. ^ 自民党:石破派「水月会」20人で正式結成 総裁選に意欲
  18. ^ 「石破派」が旗揚げ、安倍後継へ 派閥名「水月会」、20人参加
  19. ^ 「安倍三選」を支えるステルス軍団“菅グループ”の深層【自民党総裁選】